Kể từ khi ra mắt vào năm 1998, RX luôn là dòng xe tiên phong trong phân khúc crossover hạng sang với thiết kế không ngừng hoàn thiện, từ cả sự mạnh mẽ lẫn nét tinh tế. Tiếp nối truyền thống đó, thiết kế của RX thế hệ thứ 5 được tạo nên bởi bản sắc và tỷ lệ độc đáo từ trải nghiệm lái năng động, được thể hiện trong ý tưởng thiết kế Quyến rũ đầy Sức sống (ALLURING x VERVE), gợi lên tổng thể ngoại thất hấp dẫn cùng nguồn năng lượng mãnh liệt.
Sở hữu chiều dài cơ sở lớn, trọng tâm thấp, chiều rộng cơ sở trước sau lớn là nền tảng tuyệt vời để tạo nên một phong cách thiết kế đột phá, nhấn mạnh khả năng vận hành hứng khởi cùng trải nghiệm lực kéo ấn tượng đến từ hệ thống dẫn động 4 bánh trực tiếp DIRECT4.
Ngoại thất
Nhìn bên ngoài, không khó nhận ra RX 500h F Sport Performance thể thao hơn với những thay đổi ở mặt ca-lăng hay bộ mâm.
Cụ thể, Lexus RX 500h F Sport Performance. sở hữu kích thước chiều Dài x Rộng x Cao tương ứng là 4.890 x 1.920 x 1.695 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.850mm. Xe đã tăng 25mm chiều rộng, chiều dài cơ sở tăng 60mm, chiều dài và rộng của Lexus RX 500H F Sport được giữ nguyên.
Bước sang thế hệ mới, cải tiến rõ rệt nhất của Lexus RX 500H F Sport 2024 đến từ phần đầu xe. Mặc dù vẫn là lưới tản nhiệt con suốt, nhưng phần trên của lưới tản nhiệt đã được cách điệu, phá bỏ khuôn mẫu truyền thống.
Gây ấn tương ngay lập tức với lưới tản nhiệt hình con suốt biểu tương cũa Lexus trong một diện mạo mới dạng ba chiều, với các hoa tiết cùng màu thân xe bắt đầu từ phần lưới tản nhiệt phía trên, kéo dài xuống đến hết phần lô gô Lexus làm nổi bật sự bề thế, cũng như thể hiện nét tinh tế của sự sắp đặt. Đặc biệt, sự liên kết liền mạch giữa thân xe và lưới tản nhiệt làm nổi bật ấn tượng về sức mạnh cũng như cảm nhận về thân xe trọng tâm thấp, nâng bản sắc và nét độc đáo lên một tầm cao mới.
Theo đó, Lexus RX500H có điểm cải tiến đến từ lưới tản nhiệt con suốt được làm mới với phần bên trên kín như xe điện, bên dưới là những họa tiết con thoi nằm ngang khá độc đáo.
Hệ thống chiếu sáng của Lexus RX500H đều sử dụng công nghệ LED với 2 tầng bóng Projector, đèn định vị hình móc câu ngăn cách ở giữa.
Lexus RX 500h F Sport gây ấn tượng với người dùng bởi thân xe với những đường gân nổi, trụ D có dải kính kéo dài về sau mang đến vẻ thanh thoát cho mẫu SUV này.
Mui xe đươc nâng cao và cạnh sau của so đươc hạ thấp tạo nên tư thế thân xe nam ngang với trong tâm thấp. Việc vẫn giữ nguyên chiều dài tổng thể, khoảng cách từ bánh trước đến đầu xe và đẩy trụ trước về phía sau giúp nhấn mạnh phần mui xe kéo dài với trạng thái khối lượng dồn về sau, gợi mở về khả năng vận hành mạnh mẽ, thể thao. Hình khối thiết kế mở rộng từ cửa sau đến phần thân xe phía sau gợi lên một cách trực quan lực kéo mạnh mẽ của động cơ điện eAxle, đồng thời tạo nên một dòng chảy đẹp mắt và liền mạch đến phần ốp sườn xe. Trụ sau thiết kế dạng trụ nổi ôm trọn về phía sau tạo nên thiết kế ba chiều ấn tượng và phong cách.
Trên cả 3 phiên bản Lexus RX500h đều có gương chiếu hậu tích hợp hàng loạt tính năng tiện nghi như chỉnh điện, gập tự động, sấy gương, cảnh báo điểm mù, nhớ vị trí, tự động điều chỉnh khi lùi và tích hợp xi-nhan LED.
Điểm nhấn ở đây của Lexus RX 500 F Sport đến từ nóc xe, gương chiếu hậu, các trụ và la-zăng xe sơn đen khác biệt với những bản thường.
Cả 3 phiên bản Lexus RX 500h F Sport đều sử dụng mâm 21 inch, la-zăng được sơn màu đen mờ và thay đổi thiết kế. Hệ thống phanh cũng được nâng cấp lên loại 6 piston.
Ra đến phần đuôi, Lexus RX500h F Sport được làm mới cụm đèn hậu với đồ họa khác biệt và dải LED kéo dài 2 bên đầy sang trọng và hiện đại. Thay vì logo, dòng chữ “LEXUS” được cách điệu ở ngay trên dải đèn phía sau cũng tạo nét mới cho RX 500h F Sport.
Để tạo vẻ thống nhất với phần đầu, cản sau của Lexus RX 500h F Sport cũng được tích hợp hốc gió màu đen 2 bên cân đối.
Đường nét nguyên khối đơn giản và cứng cáp chảy theo chiều ngang tạo nên vẻ bề thế với trọng tâm thấp, mang đến cảm giác quyền lực và thể hiện sức mạnh. Cụm đèn hậu dạng thanh hình chữ L đặc trưng của Lexus với các thấu kính bao quanh hai bên thân xe, càng nhấn mạnh thiết kế hấp dẫn của dòng xe sỡ hữu trọng tâm thấp.
Nội thất
Tượng trưng cho tinh thần chinh phục mọi thách thức của Lexus, RX là sự kết hợp hài hòa giữa vẻ đẹp hiện đại và khả năng vận hành thú vị mang “Dấu ấn trải nghiệm lái Lexus”.
Riêng phiên bản F Sport, Lexus sử dụng tông màu đỏ/đen ở khoang lái nhằm gia tăng phong cách thể thao cho RX 500h.
Điểm nhấn ở khoang lái mẫu xe này đến từ màn hình giải trí đặt nổi được nối liền với bảng đồng hồ tạo nên một dải thống nhất cho Lexus RX 500h F Sport. Khu vực điều khiển của Lexus RX 350 đời mới cũng được thay đổi với cần số nhỏ gọn, hiện đại hơn rõ rệt so với trước.
Lexus luôn biết cách nâng tầm thương hiệu bởi những chi tiết nhỏ nhất. Ở phiên bản RX500h này, phần vô lăng 3 chấu tích hợp nhiều phím chức năng và có tính năng sưởi kết hợp lẫy chuyển số và các phím bấm rảnh tay ở phía sau vô lăng. Xung quanh vô lăng được bọc da cao cấp tỉ mỉ và mạ crom tại các nút điều khiển làm tăng thêm sự sang trọng, đẳng cấp cho nội thất của chiếc xe.
Vô lăng có thêm huy hiệu F Sport và thay đổi vị trí các phím bấm.
Ngoài ra, còn có chức năng sạc không dây hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto… Phiên bản Premium cao cấp được cài đặt hệ thống âm thanh 21 loa Mark Levinson.
Cũng như các phiên bản khác, hệ thống sưởi ấm và làm mát được cài đặt ở dưới các ghế ngồi của RX 500h. Cửa sổ trời tạo tạo không gian thoáng mát, tăng diện tích cho không gian xe. Với các thiết bị lọc khí, thông gió điều hoà cao cấp đem lại cảm giác thoải mái như ở nhà cho người sử dụng.
Trên thị trường Việt Nam phiên bản Premium mới ra mắt chỉ còn biến thể 5 ghế. Vì vật, khoang hành lý được tận dụng tối đa với sự sắp xếp khéo léo tạo nên khoảng không gian có thể chứa 2 – 3 chiếc vali to. Hệ thống cửa không cần chạm chỉ cần mang theo chìa khóa thông minh, người dùng có thể dễ dàng đóng-mở cửa khoang hành lý với chỉ một thao tác đá chân phía dưới cản sau.
Tất cả những phiên bản xe nhà Lexus đều được trang bị hệ thống ghế ngồi đệm bọc da cao cấp tích hợp những tính năng thư giãn, công nghệ tiên tiến hỗ trợ tối đa cho người sử dụng.
Lexus RX 500h F Sport sở hữu ghế ngồi được tái thiết kế ôm sát cơ thể mang đến tư thế ngồi vững chãi cho hành khách. Ghế xe Lexus RX 500h cũng được phối màu đỏ/đen và tựa đầu có logo F Sport.
Riêng hàng ghế trước, Lexus RX 500h F Sport sẽ có khả năng chỉnh điện, nhớ vị trí và khả năng sưởi ấm/làm mát.
Hàng ghế sau của Lexus RX 500h F Sport cũng có tính năng sưởi ấm, làm mát như phía trước. Bên cạnh đó, bộ ghế sau chỉnh cơ, ngả lưng cơ trên bản tiêu chuẩn. Gập điện phẳng, ngả lưng điện tạo cảm giác thoải mái, thư giãn. Phần ghế sau được điều chỉnh chỗ để chân rộng rãi vừa đủ để duỗi lưng, nghỉ ngơi sau một ngày làm việc mệt mỏi.
Màn hình màu HUD hiển thị các thông tin lái xe quan trọng trong tầm nhìn của người lái trên phần dưới kính chắn gió phía trước. Ba chế độ hiển thị được cung cấp để nâng cao trải nghiệm sử dụng, trong khi vȁn đảm bảo duy trì trường quan sát rộng, giúp người lái chủ động nắm được điều kiện đường xung quanh xe.
Phát hiện vị trí ngón tay người lái trên công tắc vô lăng và hiển thị hướng dẫn vận hành trên màn hình HUD. Giúp người lái thao tác vận hành dễ dàng với tầm nhìn hướng về phía trước mà không cần nhìn xuống tay.
Nhờ cách bố trí thông tin tối ưu, màn hình tốc độ TFT giúp người lái nhanh chóng nắm được các thông tin quan trọng trong quá trình lái xe, bao gồm hệ thống dẫn đường, trạng thái hệ thống hỗ trợ lái, thời gian đến theo lịch trình và phạm vi lái xe.
Hệ thống chiếu sáng đa màu bố trí xung quanh bảng táp lô góp phần tạo nên không gian rộng rãi, dễ chịu ngay cả vào ban đêm. 14 chủ đề màu sắc ấn tượng đươc lựa chọn cẩn thận, dựa trên xúc cảm mạnh mé khi chúng kiến những hiện tuợng thiên nhiên tráng lệ. Ngoài ra, bạn có thể lựa chọn màu sắc ưa thích từ 50 màu bổ sung trên bảng màu thông qua màn hình trung tâm.
Vận hành & An toản của Lexus RX 500H F Sport
RX 500h F Sport Performance được trang bị động cơ hybrid xăng 2.4L kết hợp cùng 2 motor điện, trong đó motor phía sau là loại eAxle công suất cao. Khối động cơ hybrid cho công suất 366 mã lực và mô-men xoắn cực đại 460 Nm. Phiên bản này sử dụng hộp số tự động 6 cấp, đi kèm hệ dẫn động 4 bánh DIRECT4.
Kết hợp với hộp số tự động 6AT (e-CVT) và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD cho khả năng tăng tốc từ 0-96 km/h trong vòng chỉ 5,9 giây.
Xe có 5 chế độ lái Eco, Normal, Customize, Sport S, Sport S+
Lexus RX 500H F Sport sử dụng hệ thống dẫn động 4 bánh toàn thời gian điều khiển điện tử AWD
Tính năng cải tiến này giúp người lái có thể kiểm soát tốc độ một cách vượt trội, dù bạn đang đi trong nội thành hay đường cao tốc.
Khung gầm GA-K
Khung gầm GA-K cải tiến có thiết kế nhẹ hơn với trọng tâm xe được hạ thấp và khung thân cứng, độ xoắn cao. Những cải tiến này cung cấp khả năng xử lý tuyệt vời và nâng tầm phản ứng lái tuyến tính.
EAXLE
Với công nghệ điện hóa eAxle, bạn sẽ được tận hưởng cảm giác lái thú vị với hiệu suất được cải thiện từ động cơ điện công suất cao.
Hệ thống đánh lái phía sau chủ động (DRS)
Hệ thống đánh lái phía sau (DRS) mới được đưa vào sử dụng hỗ trợ đánh lái các bánh sau tới một góc 4 độ theo cùng hướng hoặc ngược hướng với bánh trước (tùy thuộc tốc độ xe). Ở tốc độ thấp tính năng này cải thiện đáng kể khả năng xoay và khả năng cơ động khi vào cua, mang đến sự ổn định tuyệt vời ở dải tốc độ cao.
Kiểm soát âm thanh chủ động
Hệ thống kiểm soát tiếng ồn chủ động / âm thanh chủ động giúp gia tăng kết nối trực quan giữa xe và người lái bằng cách giả lập âm thanh động cơ theo tình huống vận hành.
DIRECT4
Công nghệ dẫn động điện hóa thế hệ mới sẽ phân tích thông tin lái để tối ưu hóa sự phân bổ lực truyền động tại bánh trước và bánh sau, mang lại cảm giác lái mạnh mẽ và năng động.
Hệ thống treo trước MacPherson
Hệ thống treo trước MacPherson nhỏ gọn có độ cứng cao và tay đòn thấp, mang lại cảm giác lái tuyến tính với phản hồi rõ ràng cùng sự êm ái tối ưu.
Cải tiến khí động học
Không chỉ mang tính thẩm mỹ, các đường nét thiết kế còn cải thiện đáng kể tính khí động học của RX và tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nhiên liệu
Hệ thống lựa chọn chế độ lái
Người lái lựa chọn các chế độ lái phù hợp với tình huống và phong cách của mình: NORMAL, ECO, SPORT, CUSTOM
Hệ thống Kiểm soát hành trình bằng radar
Hệ thống Kiểm soát hành trình bằng radar chủ động ở mọi tốc độ giúp chiếc RX của bạn duy trì khoảng cách an toàn với xe phía trước.
Hỗ trợ rời xe an toàn
Nếu có khả năng xảy ra va chạm với các phương tiện tiếp cận từ phía sau, các cảnh báo bằng hình ảnh và âm thanh sẽ cảnh báo cho người ngồi trong xe trước khi ra khỏi xe.
7 túi khí SRS
Tác động va chạm được giảm đáng kể với 7 túi khí SRS được điều khiển bằng cảm biến dọc theo cabin, tăng cường khả năng bảo vệ cho hành khách trên xe.
Bảo vệ 360 độ
Cấu trúc thân xe có độ bền cao, hấp thụ và bảo vệ hành khách khỏi các tác động ở phía trước, phía sau, hai bên và nóc xe.
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động
Màn hình hỗ trợ đỗ xe hướng dẫn đỗ xe chính xác bằng cách xếp chồng các vạch dự kiến trên hình ảnh thu được từ camera sau.
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường LTA
Hệ thống LTA sử dụng một camera hướng về phía trước để theo dõi vạch kẻ đường. Hệ thống này sẽ hỗ trợ điều khiển đánh lái giúp duy trì xe ở chính giữa làn đường.
Thông số kỹ thuật của Lexus RX500H F Sport
Kích thước tổng thể | ||
Dài | 4890 mm | |
Rộng | 1920 mm | |
Cao | 1695 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2850 mm | |
Chiều rộng cơ sở | ||
Trước | 1655 mm | |
Sau | 1695 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 183 mm | |
Dung tích khoang hành lý | ||
Khoang hành lý | 612 L | |
Khi gập hàng ghế thứ 2 | 1678 L | |
Dung tích bình nhiên liệu | 65 L | |
Trọng lượng không tải | 2095—2160 kg | |
Trọng lượng toàn tải | 2750 kg | |
Bán kính quay vòng tối thiểu | 5,5 m | |
Động cơ | ||
Mã động cơ | T24A—FTS | |
Loại động cơ | I4, 16 van DOHC Dual VVT-i | |
Dung tích | 2393 cm3 | |
Công suất cực đại | 270,8/6000 Hp/rpm | |
Mô-men xoắn cực đại | 460/2000—3000 Nm/rpm | |
Loại Mô tơ điện | Permanent Magnet Synchronous Motor | |
Công suất Mô tơ điện | Trước: 85,8/ Sau: 101,8 | |
Tổng công suất | 366 Hp | |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO6 | |
Hộp số | 6AT | |
Hệ thống truyền động | AWD | |
Chế độ lái | Eco/Normal/Sport/Custom | |
Tiêu thụ nhiên liệu | ||
Ngoài đô thị | 6,3 L/100km | |
Trong đô thị | 7,4 L/100km | |
Kết hợp | 6,5 L/100km | |
Hệ thống treo | ||
Trước | Hệ thống treo MacPherson | |
Sau | Hệ thống treo liên kết đa điểm | |
Hệ thống treo thích ứng (AVS) | Có | |
Hệ thống phanh | ||
Trước | Phanh đĩa thông gió 20" | |
Sau | Phanh đĩa thông gió 18" | |
Hệ thống lái | ||
Trợ lực điện | Có | |
Bánh xe và lốp xe | ||
Kích thước | 21" | |
Lốp thường | Có | |
Lốp dự phòng | ||
Lốp tạm | Có | |
Cụm đèn trước | ||
Đèn chiếu xa và gần | 3 bóng LED | |
Đèn báo rẽ | LED | |
Đèn ban ngày, đèn sương mù, đèn góc | LED | |
Rửa đèn | Có | |
Tự động bật — tắt | Có | |
Tự động điều chỉnh góc chiếu | Có | |
Tự động điều chỉnh pha—cốt | Có | |
Tự động thích ứng | AHS | |
Cụm đèn sau | ||
Đèn báo phanh, đèn báo rẽ | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Hệ thống gạt mưa tự động | Có | |
Gương chiếu hậu bên trong | Loại điện từ | |
Gương chiếu hậu bên ngoài | ||
Chỉnh điện | Có | |
Tự động gập | Có | |
Tự động điều chỉnh khi lùi | Có | |
Chống chói | Có | |
Sấy gương | Có | |
Cửa khoang hành lý | ||
Điều khiển điện (Đóng/Mở) | Có | |
Hỗ trợ rảnh tay (Đá cốp) | Có | |
Cửa sổ trời | ||
Chức năng 1 chạm đóng mở | Có | |
Chức năng chống kẹt | Có | |
Loại | Toàn cảnh | |
Giá nóc | Có | |
Cánh gió đuôi xe | Có | |
Ống xả | Có | |
Chất liệu ghế | ||
Da Smooth | Smooth | |
Ghế người lái | ||
Chỉnh điện | 8 hướng | |
Nhớ vị trí | 3 vị trí | |
Làm mát ghế | Có | |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |
Ghế hành khách phía trước | ||
Chỉnh điện | 8 hướng | |
Làm mát ghế | Có | |
Hàng ghế sau | ||
Chỉnh điện | Có | |
Gập 40:20:40 | Có | |
Làm mát ghế | Có | |
Tay lái | ||
Chỉnh điện | 4 hướng | |
Nhớ vị trí | Có | |
Chức năng hỗ trợ ra vào | Có | |
Tích hợp lẫy chuyển số | Có | |
Hệ thống điều hòa | ||
Loại | Tự động 3 vùng | |
Chức năng Nano—e | Có | |
Chức năng lọc bụi phấn hoa | Có | |
Hệ thống âm thanh | ||
Loại | Mark Levinson | |
Số loa | 21 | |
Màn hình/Display | 14" | |
Apple CarPlay & Android Auto | Có | |
AM/FM/USB/Bluetooth | Có | |
Hệ thống dẫn đường với bản đồ Việt Nam | Có | |
Màn hình hiển thị trên kính chắn gió | Có | |
Sạc không dây | Có | |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh cơ | |
Phanh đỗ điện tử | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hệ thống ổn định thân xe | Có | |
Hệ thống hỗ trợ vào cua chủ động | Có | |
Hệ thống kiểm soát lực bám đường | Có | |
Hệ thống quản lý động lực học hợp nhất | Có | |
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình chủ động | Có | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có | |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường | Có | |
Hệ thống hỗ trợ theo dõi làn đường | Có | |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |
Cảm biến khoảng cách | ||
Phía trước | Có | |
Phía sau | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe | ||
Camera lùi | - | |
Camera 360 | Có | |
Hỗ trợ đỗ xe tự động | Có | |
Túi khí | 7 | |
Móc ghế trẻ em ISOFIX | Có |